Theo quy định tại Điều 22 Bộ luật Lao động Việt Nam 2012, người lao động và người sử dụng lao động có thể tạo dựng quan hệ lao động thông qua hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. (thường được gọi là hợp đồng lao động theo công việc cụ thể).
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/01/2021, khi Bộ luật Lao động Việt Nam 2019 chính thức được áp dụng, hợp đồng thời vụ sẽ không còn nữa. Mọi quan hệ lao động với công việc dưới 36 tháng đều được giao kết thành hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Vì vậy, khi thiết lập hợp đồng dịch vụ tư vấn với các cá nhân, cộng tác viên, freelancer, nhà tư vấn, hoặc nhà thầu của doanh nghiệp, cần xác định rõ “mối quan hệ” giữa hai bên, cụ thể: Quan hệ lao động hay Quan hệ dịch vụ.
Pháp luật hiện hành ở Việt Nam không có định nghĩa nào về hợp đồng cộng tác viên / freelancer. Vì vậy, cần có sự cân nhắc kỹ lưỡng dựa trên nội dung thỏa thuận của hai bên. Khi mối quan hệ này được xác định là “dịch vụ”, những cộng tác viên / freelancer đó sẽ không được coi là nhân viên của doanh nghiệp và trong trường hợp này, Hợp đồng dịch vụ có thể được sử dụng để ký kết. Doanh nghiệp có thể tham khảo thêm vấn đề này với các chuyên gia tư vấn luật.
Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng thực hiện công việc cho người sử dụng dịch vụ. Người sử dụng dịch vụ phải trả phí dịch vụ cho bên cung ứng. Khoản thanh toán được tính dựa trên số giờ phục vụ. Doanh nghiệp không quản lý thời gian làm việc, nơi làm việc, không cần tuân theo đúng nghĩa vụ lao động, nội quy kỷ luật lao động ,…
Như vậy, tùy theo công việc thực tế và nội dung hợp đồng đã ký, nếu doanh nghiệp tuyển “lao động” dưới hình thức cộng tác viên / freelancer thì vẫn phải coi là quan hệ lao động và không được ký hợp đồng dịch vụ. Ví dụ, nếu có sự thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động, ràng buộc tuân thủ nội quy lao động, kỷ luật lao động,… theo quy định mới từ năm 2021, doanh nghiệp cần ký hợp đồng lao động xác định thời hạn.